Thủ tục tạm ngừng kinh doanh?

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh theo quy định của pháp luật hiện hành như thế nào? Hãy cùng Đức An tìm hiểu nhé...

Đề nghị hướng dẫn hồ sơ, trình tự, thủ tục tạm ngừng kinh doanh?

Trả lời: Thủ tục tạm ngừng kinh doanh theo quy định của pháp luật như sau:

Căn cứ quy định tại Điều 66 Nghị định số 01/2021/NĐ-CP, trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:

  • Thông báo về việc tạm ngừng kinh doanh (theo mẫu quy định tại Phụ lục II-19 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT);
  • Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh.

Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm.

Sau khi nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.

Trường hợp doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp và tình trạng của tất cả các chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng tạm ngừng kinh doanh

Thủ tục tạm ngừng kinh doanh
Nghị định số 01/2021/NĐ-CP